Đưa bơm làm việc gần điểm hiệu suất tốt nhất (BEP), giảm rung – ồn – tiêu thụ điện.
Duy trì NPSH đủ lớn để tránh xâm thực.
Tối ưu điều khiển áp suất/lưu lượng theo tải thực tế để tiết kiệm năng lượng.
Với đường đặc tính Q–H của ISG80-315, IRG80-315, đặt điểm làm việc trong ±10–15% quanh BEP.
Tránh chạy non tải (Q quá thấp) hoặc quá tải (Q quá cao) vì hiệu suất giảm, nhiệt tăng, mòn phớt – bi nhanh.
Xác định đường cong hệ thống: .
Điều chỉnh đường kính ống, tổn thất cục bộ (co, cút, van) để điểm giao Q–H nằm gần BEP của bơm.
Tốc độ ống hút: 0,8–1,5 m/s. Ống không nhỏ hơn DN của bơm (DN80).
Dùng côn lệch (eccentric reducer) lắp “phẳng trên”, ống hút thẳng tối thiểu 5–10D trước cửa bơm.
Lắp van một chiều + van khóa ở đoạn xả, không lắp van tiết lưu trên ống hút.
Tính NPSH available (NPSHa) ≥ NPSHr + 1 m (dự phòng). Với IRG bơm nước nóng, tăng áp hút dương hoặc giảm nhiệt độ tại hút để tăng NPSHa.
Tốc độ ống xả 1,5–2,5 m/s.
Bố trí bầu giảm chấn/ống giãn nở nếu đường ống dài/van đóng mở nhanh để giảm búa nước.
Dùng VFD giữ áp đặt (pressure setpoint) thay vì đóng bớt van xả.
Luật đồng dạng (Affinity Laws):
; ; .
→ Giảm tốc 20% có thể giảm điện ~49% ở cùng điểm hệ thống.
Hệ thống lớn: bố trí 2 bơm chạy luân phiên hoặc dồn tải (duty/standby, duty/assist).
Dùng điều khiển bậc thang + VFD: một bơm chạy VFD, bơm thứ hai bật khi áp tụt sâu, giúp bám tải và tiết kiệm điện.
Giữ áp không đổi theo cảm biến ở điểm xa (điểm khống chế) thay vì tại phòng bơm.
Dùng đường cong đặt (PID ramp/anti-windup) để tránh dao động áp.
ISG/IRG là đồng trục (close-coupled) nhưng vẫn cần kiểm tra độ đồng tâm sau vận chuyển/lắp đặt.
Đế bơm phẳng, đệm cao su/nhựa kỹ thuật để triệt rung, siết bulông theo chéo.
Dùng phớt cơ khí đúng vật liệu (SiC/Carbon/EPDM hoặc Viton cho nước nóng).
Bôi trơn vòng bi theo giờ chạy; theo dõi nhiệt <80°C tại gối bi.
Lắp lưới lọc rác (Y-strainer) phù hợp để tránh kẹt cánh.
ISG/IRG không tự mồi: đảm bảo đầy nước trong buồng bơm khi khởi động; có van một chiều giữ cột nước.
Áp hút, áp xả, lưu lượng (Q), công suất (kW), cosφ, nhiệt ổ bi, rung (mm/s).
Hiệu suất hiện trường: . Theo dõi xu hướng để phát hiện lệch chuẩn.
Dấu hiệu lệch BEP: rung tăng, ồn, nhiệt ổ bi/phớt tăng, kWh/m³ tăng.
Rung: tăng dần → kiểm tra cân bằng cánh, mòn ổ bi, lệch trục.
kWh/m³ tăng → làm sạch cánh, kiểm tra nghẹt lưới lọc/đóng cặn đường ống.
Rò rỉ → kiểm tra mặt phớt, bề mặt trục, O-ring.
Tập trung giảm tổn thất đường ống và điều khiển VFD theo áp xa để giữ ổn định lưu lượng các tầng.
Vật liệu gang phủ epoxy đủ tốt; ưu tiên ống hút ngắn & thẳng để tăng NPSHa.
Chọn phớt, O-ring chịu nhiệt; kiểm soát áp suất hơi bão hòa → giữ NPSHa cao hơn NPSHr nhiều hơn so với nước lạnh.
Cân nhắc bình giãn nở/van xả khí tại điểm cao để loại bọt khí.
Kiểm tra hướng quay, mồi đầy nước, mở van xả, van hút mở hoàn toàn, van bypass (nếu có) theo hướng dẫn.
Cài đặt áp mục tiêu trên VFD/PID, cấu hình khởi động mềm (ramp).
Tăng tốc dần đến điểm đặt, ghi Q, H, kW, rung, nhiệt sau 15–20 phút.
So đường đặc tính đo được với catalogue; điều chỉnh PID để loại dao động.
Kiểm tra rò rỉ phớt, nhiệt ổ bi, siết lại bulông đế sau 24–48h đầu.
Bơm tăng áp trục đứng ISG80-315, IRG80-315 được thiết kế theo nguyên lý ly tâm với cánh bơm cong hướng sau và buồng xoắn tối ưu, giúp giảm tổn thất năng lượng trong quá trình vận chuyển chất lỏng. Nhờ đó, hiệu suất thủy lực luôn đạt mức cao, đảm bảo tiết kiệm điện năng so với nhiều dòng bơm truyền thống.
Với khả năng cung cấp cột áp lớn và lưu lượng ổn định, bơm duy trì áp lực nước liên tục cho các hệ thống: nhà cao tầng, PCCC, xử lý nước và dây chuyền công nghiệp. Điều này giúp hệ thống hoạt động ổn định, không bị gián đoạn, mang lại hiệu quả vận hành tối đa.
Cửa hút và cửa xả nằm trên cùng một đường thẳng, giúp lắp đặt dễ dàng mà không cần nhiều diện tích.
Phù hợp với không gian hạn chế trong phòng kỹ thuật của tòa nhà cao tầng hoặc nhà máy.
Giảm thất thoát áp suất nhờ dòng chảy thẳng, hạn chế đổi hướng.
Phớt cơ khí bền chắc giúp ngăn rò rỉ và bảo vệ trục bơm.
Vòng bi được bôi trơn giảm ma sát, kéo dài tuổi thọ.
Thiết kế trục đồng tâm, cân bằng động tốt nên ít rung động, giảm mài mòn linh kiện.
Nhờ hiệu suất cao, bơm tiêu thụ ít điện năng hơn so với các loại bơm cùng công suất.
Có thể tích hợp biến tần (VFD) để điều chỉnh tốc độ theo nhu cầu thực tế, giúp tiết kiệm thêm từ 20–40% chi phí điện.
Dân dụng: Cấp nước cho nhà cao tầng, khu dân cư, biệt thự.
Công nghiệp: Cấp nước sản xuất, tuần hoàn làm mát, xử lý nước thải.
Hệ thống PCCC: Đảm bảo áp lực chữa cháy luôn sẵn sàng.
Nông nghiệp: Ứng dụng trong hệ thống tưới tiêu tiết kiệm nước.
Bơm tăng áp trục đứng ISG80-315, IRG80-315 mang lại hiệu quả cao nhờ hiệu suất thủy lực tối ưu, áp suất mạnh và ổn định, thiết kế gọn gàng, độ bền vượt trội và khả năng tiết kiệm năng lượng. Đây là lựa chọn lý tưởng cho cả dân dụng và công nghiệp, giúp nâng cao hiệu quả vận hành và giảm chi phí dài hạn.
https://vietnhat.company/may-bom-nuoc-ly-tam-truc-dung-isg80315-cong-suat-37kw.html
Máy bơm tăng áp trục đứng, bơm đường ống model ISG80-315, IRG80-315 37kw, 50m3, 125m
44.496.000 VND